(Căn cứ Thông tư số 20 /2013/TT-BLĐTBXH ngày 4 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
a) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Khảo sát địa hình trình độ Trung cấp nghề (Download)
Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Khảo sát địa hình trình độ trung cấp nghề là danh mục các loại thiết bị dạy nghề (dụng cụ, mô hình, bộ phận của thiết bị, thiết bị hoàn chỉnh, …) và số lượng tối thiểu của từng loại thiết bị dạy nghề mà Trường đào tạo nghề trên phải trang bị để tổ chức dạy và học cho 01 lớp học thực hành tối đa 18 học sinh và lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh. Danh mục này được xây dựng trên cơ sở chương trình khung trình độ trung cấp nghề Khảo sát địa hình, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BLĐTBXH ngày 17/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phần A: Danh mục thiết bị tối thiểu theo từng môn học, mô đun ( bắt buộc, tự chọn)
|
Bảng 1: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Sai số (MH 07)
|
Bảng 2: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Vẽ kỹ thuật (MH 08)
|
Bảng 3: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Đại cương công trình xây dựng (MH 09)
|
Bảng 4: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Địa lý tự nhiên (MH 10)
|
Bảng 5: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): An toàn lao động (MH 11)
|
Bảng 6: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Máy trắc địa (MH 12)
|
Bảng 7: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Bản đồ (MH 13)
|
Bảng 8: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Trắc địa cơ sở (MH 14)
|
Bảng 9: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Tổ chức sản xuất (MH 15)
|
Bảng 10: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế mặt bằng I (MĐ 16)
|
Bảng 11: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế độ cao I (MĐ 17)
|
Bảng 12: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Bình sai (MH 18)
|
Bảng 13: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Phần mềm trắc địa (MH 19)
|
Bảng 14: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Đo vẽ bình đồ (MĐ 20)
|
Bảng 15: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Thành lập bình đồ kỹ thuật số (MĐ 21)
|
Bảng 16: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Đo vẽ mặt cắt phục vụ thiết kế công trình (MĐ 22)
|
Bảng 17: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Chuyển thiết kế công trình ra thực địa (MĐ 23)
|
Bảng 18: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Đo đạc thi công công trình (MH 24)
|
Bảng 19: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Thực tập tốt nghiệp (MĐ 25)
|
Bảng 20: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình giao thông (MĐ 26)
|
Bảng 21: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình thủy lợi, thủy điện (MĐ 27)
|
Bảng 22: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình xây dựng (MĐ 28)
|
Bảng 23: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (tự chọn): Địa chính đại cương (MH 29)
|
Bảng 24: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Đo đạc biến dạng công trình (MĐ 30)
|
Phần B: Tổng hợp thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô đun bắt buộc
|
Bảng 25: Danh mục tổng hợp thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô đun bắt buộc
|
Phần C: Danh mục thiết bị bổ sung theo môn học, mô đun tự chọn
|
Bảng 26: Danh mục thiết bị bổ sung mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình thủy lợi, thủy điện (MĐ 27)
|
b) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Khảo sát địa hình trình độ Cao đẳng nghề (Downlaod)
Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Khảo sát địa hình trình độ cao đẳng nghề là danh mục các loại thiết bị dạy nghề (dụng cụ, mô hình, bộ phận của thiết bị, thiết bị hoàn chỉnh, …) và số lượng tối thiểu của từng loại thiết bị dạy nghề mà Trường đào tạo nghề trên phải trang bị để tổ chức dạy và học cho 01 lớp học thực hành tối đa 18 sinh viên và lớp học lý thuyết tối đa 35 sinh viên. Danh mục này được xây dựng trên cơ sở chương trình khung trình độ cao đẳng nghề Khảo sát địa hình, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BLĐTBXH ngày 17/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phần A: Danh mục thiết bị tối thiểu theo từng môn học, mô đun ( bắt buộc, tự chọn)
|
Bảng 1: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Toán cao cấp (MH 07)
|
Bảng 2: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Sai số (MH 08)
|
Bảng 3: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Vẽ kỹ thuật (MH 09)
|
Bảng 4: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Đại cương công trình xây dựng (MH 10)
|
Bảng 5: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Địa lý tự nhiên (MH 11)
|
Bảng 6: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): An toàn lao động (MH 12)
|
Bảng 7: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Máy trắc địa (MH 13)
|
Bảng 8: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Bản đồ (MH 14)
|
Bảng 9: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Trắc địa cơ sở (MH 15)
|
Bảng 10: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Tổ chức sản xuất (MH 16)
|
Bảng 11: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế mặt bằng I (MĐ 17)
|
Bảng 12: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế độ cao I (MĐ 18)
|
Bảng 13: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế mặt bằng II (MĐ 19)
|
Bảng 14: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Xây dựng lưới khống chế độ cao II (MĐ 20)
|
Bảng 15: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Công nghệ GPS (MĐ 21)
|
Bảng 16: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Bình sai (MH 22)
|
Bảng 17: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Phần mềm trắc địa (MH 23)
|
Bảng 18: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Đo vẽ bình đồ (MĐ 24)
|
Bảng 19: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Thành lập bình đồ kỹ thuật số (MĐ 25)
|
Bảng 20: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Đo vẽ mặt cắt phục vụ thiết kế công trình (MĐ 26)
|
Bảng 21: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Chuyển thiết kế công trình ra thực địa (MĐ 27)
|
Bảng 22: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Đo đạc thi công công trình (MH 28)
|
Bảng 23: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (bắt buộc): Thực tập tốt nghiệp (MĐ 29)
|
Bảng 24: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình giao thông (MĐ 30)
|
Bảng 25: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình thủy lợi, thủy điện (MĐ 31)
|
Bảng 26: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình xây dựng (MĐ 32)
|
Bảng 27: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (tự chọn): Địa chính đại cương (MH 33)
|
Bảng 28: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Đo đạc biến dạng công trình (MĐ 34)
|
Bảng 29: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình ngầm (MĐ 35)
|
Bảng 30: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (tự chọn): Kinh tế trắc địa (MH 36)
|
Bảng 31: Danh mục thiết bị tối thiểu mô đun (tự chọn): Trắc địa mỏ (MĐ 37)
|
Bảng 32: Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (tự chọn): Trắc địa ảnh (MH 38)
|
Phần B: Tổng hợp thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô đun bắt buộc
|
Bảng 33: Danh mục thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô đun bắt buộc
|
Phần C: Danh mục thiết bị bổ sung theo môn học, mô đun tự chọn
|
Bảng 34: Danh mục thiết bị bổ sung mô đun (tự chọn): Trắc địa công trình thủy lợi, thủy điện (MĐ 31)
|
Bảng 35: Danh mục thiết bị bổ sung mô đun (tự chọn): Trắc địa mỏ (MĐ 37)
|
Bảng 36: Danh mục thiết bị bổ sung môn học (tự chọn): Trắc địa ảnh (MH 38)
|